THIẾT KẾ NHIỆT KÉO DÀI TUỔI THỌ LED BẠN CHỌN VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NHIỆT NHƯ THẾ NÀO?

Hình 3. Hiểu được công thức chịu nhiệt là cần thiết để lựa chọn vật liệu nhiệt tốt nhất.
Phương pháp ứng dụng
Chúng ta cần phải xem xét một yếu tố quan trọng khác trong việc lựa chọn sản phẩm - áp dụng các tài liệu quản lý nhiệt. Cho dù đó là một hợp chất bầu hoặc vật liệu giao diện, bất kỳ khoảng cách nào trong môi trường dẫn nhiệt sẽ dẫn đến giảm tỷ lệ tản nhiệt.
Đối với nhựa đóng gói dẫn nhiệt, chìa khóa để thành công là để đảm bảo rằng nhựa có thể chảy xung quanh tế bào, bao gồm bất kỳ khoảng trống nhỏ. Dòng chảy đồng nhất này giúp loại bỏ bất kỳ khoảng trống không khí và đảm bảo rằng không có nhiệt được tạo ra trong toàn bộ thiết bị. Đối với ứng dụng này, nhựa đòi hỏi độ dẫn nhiệt và độ nhớt chính xác. Nói chung, độ dẫn nhiệt của nhựa tăng lên, độ nhớt cũng tăng lên.
Đối với vật liệu giao diện, độ nhớt của sản phẩm hoặc độ dày tối thiểu có thể có trong ứng dụng có ảnh hưởng lớn đến khả năng chịu nhiệt. Do đó, so với các sản phẩm có độ dẫn nhiệt thấp hơn và độ nhớt thấp hơn, các hợp chất có độ dẫn nhiệt cao và độ nhớt cao không thể khuếch tán đồng đều lên bề mặt, nhưng có khả năng chịu nhiệt cao hơn và hiệu suất tản nhiệt thấp hơn. . Để tối đa hóa hiệu suất truyền nhiệt, người dùng cần phải giải quyết độ dẫn nhiệt số lượng lớn, điện trở tiếp xúc, độ dày ứng dụng và quy trình.
Bảng 2 nhấn mạnh sự cần thiết phải xem xét các yêu cầu này. Bằng cách đo nhiệt độ của thiết bị gia nhiệt đang sử dụng, sự khác biệt tiềm năng trong tản nhiệt được so sánh. Các kết quả này dựa trên công việc của người dùng cuối Tất cả các sản phẩm của nó đều là vật liệu giao diện nhiệt, sử dụng cùng độ dày và sử dụng cùng một phương pháp.

125/5000

Biǎo 2. Rú Cree XLamp LED suǒ shì, dǎorè jiēkǒu cáiliào tèxìng zhíjiē yǐngxiǎng LED qìjiàn de wēndù.
Cóng biǎo zhōng kěyǐ qīngchǔ dì kàn chū, jiào gāo tǐjī rè dǎo lǜ 12.5 W/m·K yǔ jiào dī de 1.4 W/m·K xiāng bǐ, bù yīdìng huì yǒu gèng yǒuxiào de sànrè. Zhège yuányīn kěnéng shì jiāgōng fāngfǎ bù shìhé gāi chǎnpǐn, gāi chǎnpǐn bù yìyú yìng

Bảng 2. Như thể hiện trong đèn LED Cree XLamp, các đặc tính vật liệu giao diện nhiệt trực tiếp ảnh hưởng đến nhiệt độ của thiết bị LED.
Có thể thấy rõ từ bảng rằng độ dẫn nhiệt khối lượng cao hơn 12,5 W / m · K không nhất thiết dẫn đến tản nhiệt hiệu quả hơn 1.4 W / m · K thấp hơn. Lý do cho điều này có thể là phương pháp xử lý không phù hợp với sản phẩm và sản phẩm không dễ áp dụng

451/5000

Yòng, huòzhě gāi chǎnpǐn bùshì wèi gāi tèdìng yìngyòng shèjì de. Wúlùn shénme yuányīn, tā tūxiǎnle chǎnpǐn yìngyòng hé chǎnpǐn xuǎnzé de zhòngyào xìng; tōngguò zhǎodào zhè liǎng gè cān shǔ de zhèngquè pínghéng, kěyǐ shíxiàn zuìdà de chuán rè xiàolǜ.
Huígù tú 2“LED xìngnéng yǔ shòumìng” zhōng de yuánshǐ shùjù, bìng yǐ shàngshù jiéguǒ wéi lì, kěyǐ dé chū jiélùn: Sànrè guǎnlǐ cáiliào de shǐyòng hé zhèngquè xuǎnzé hěn zhòngyào. Jǔ biǎo 2 zhōng de chǎnpǐn#2. Zài cèshì yìngyòng chéngxù zhōng, jiāng gōngzuò wēndù jiàngdīle 20%. Rúguǒ duì suǒ tǎolùn de LED shíxiàn lèisì de jiàngdī bǎifēnbǐ, zé tōngguò jiāng gōngzuò wēndù cóng 85℃jiàngdī zhì 68℃, xiàolǜ kěyǐ dàdà tígāo, lèisì de, shòumìng cóng 95000 xiǎoshí tígāo dào 12 wàn xiǎoshí. Zhè shì yīgè hěn dà de gǎijìn.
Rán'ér, dāng nín jiāng bǎ shàngmiàn de qíngkuàng yǔ biǎo 2 zhōng de chǎnpǐn#4 jìnxíng bǐjiào shí, tōngguò jiàngdī gèng duō de gōngzuò wēndù, kěyǐ jiāng xiàolǜ tígāo dàyú 3%, shòumìng cóng 95000 xiǎoshí zēngjiā dào 14 wàn xiǎoshí. Yīncǐ, tōngguò xuǎnzé zhèngquè de chǎnpǐn bìng shǐyòng zuì jiā gōngyì, yòng chǎnpǐn#4 dàitì chǎnpǐn#2 shí, shòumìng kěyǐ jìnyībù tígāo 15-20%.
Suízhe diànzǐ gōngyè de xùnsù fāzhǎn, gèng jùtǐ dì shuō zài LED yìngyòng zhōng, cáiliào jìshù yě bìxū mǎnzú yuè lái yuè gāo de sànrè yāoqiú. Gāi jìshù xiànzài yě bèi zhuǎnyí dào fēngzhuāng huàhéwù zhòng, wèi chǎnpǐn tígōng gèng gāo de tiánliào fùzǎi, cóng'ér tígāo dǎorè xìng yǐjí gǎishàn liúdòng xìng.

Sử dụng hoặc sản phẩm không được thiết kế cho ứng dụng cụ thể này. Bất kể lý do gì, nó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc lựa chọn sản phẩm và lựa chọn sản phẩm, bằng cách tìm sự cân bằng hợp lý của hai thông số này, hiệu suất truyền nhiệt tối đa có thể đạt được.
Nhắc lại dữ liệu thô trong Hình 2 "Hiệu suất LED và Tuổi thọ" và lấy các kết quả ở trên làm ví dụ, có thể kết luận rằng việc sử dụng và lựa chọn đúng các tài liệu quản lý nhiệt là rất quan trọng. Lấy sản phẩm # 2 trong Bảng 2. Trong ứng dụng thử nghiệm, nhiệt độ hoạt động đã giảm 20%. Nếu giảm tỷ lệ phần trăm tương tự cho đèn LED được đề cập, hiệu suất có thể được cải thiện đáng kể bằng cách giảm nhiệt độ vận hành từ 85 ° C. xuống 68 ° C. Tương tự, tuổi thọ được tăng từ 95.000 giờ lên 120.000 giờ. Đây là một cải tiến lớn.
Tuy nhiên, khi so sánh tình huống trên với sản phẩm số 4 trong Bảng 2, bạn có thể tăng hiệu suất lên hơn 3% và tăng tuổi thọ từ 95.000 giờ lên 140.000 giờ bằng cách giảm nhiệt độ vận hành. Do đó, bằng cách chọn đúng sản phẩm và sử dụng quy trình tốt nhất, khi sản phẩm số 4 được sử dụng thay vì sản phẩm số 2, tuổi thọ có thể tăng thêm 15-20%.
Với sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp điện tử, cụ thể hơn trong các ứng dụng LED, công nghệ vật liệu cũng phải đáp ứng yêu cầu tản nhiệt ngày càng cao hơn. Công nghệ hiện nay cũng đang được chuyển giao cho các hợp chất đóng gói để cung cấp sản phẩm với tải trọng cao hơn, do đó làm tăng tính dẫn nhiệt và cải thiện tính lưu động.